
Danh mục
Bố mẹ tuổi Nhâm Ngọ 2002 có nên sinh con năm 2021 Tân Sửu hay không? Sinh con năm 2021 có tốt không? Mời bạn cùng tuvingaynay.com tham khảo bài viết dưới đây.
1. Tuổi Nhâm Ngọ 2002 mệnh gì?
Nam và nữ mạng năm 2002 tuổi Nhâm Ngọ, tức tuổi con ngựa, thường gọi là Quân Trung Chi Mã, tức Ngựa Chiến. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.
Can chi (tuổi Âm lịch): Nhâm Ngọ
Xương con ngựa, tướng tinh con rắn
Con nhà Thanh Đế – Trường mạng
Mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
Cung mệnh nam: Đoài thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch
Mời bạn tham khảo: Sinh năm 2002 mệnh gì, tuổi Nhâm Ngọ hợp tuổi gì, màu, hướng nào?
2. Tuổi Tân Sửu 2021 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con đười ươi
Con nhà Huỳnh Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 2021: Bích Thượng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
Mời bạn tham khảo: Sinh năm 2021 mệnh gì, tuổi Tân Sửu hợp tuổi gì, màu, hướng nào?
3. Tuổi Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2021 có tốt không?
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ khi bố/mẹ tuổi Nhâm Ngọ sinh con vào năm 2021 dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp. Từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố. Dưới đây là kết quả cụ thể về sự xung hợp của tuổi Nhâm Ngọ và con năm 2021 giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn năm sinh con hợp tuổi với bố/mẹ. Mời bạn tham khảo: Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu vào giờ, ngày, tháng nào là tốt đẹp nhất?
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường con không hợp với cha mẹ gọi là Tiểu hung, cha mẹ không hợp với con là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con.
Niên mệnh của con là Thổ (Bích Thượng Thổ), Niên mệnh của bố/mẹ là Mộc (Dương Liễu Mộc). Như vậy:
Niên mệnh bố/mẹ tương khắc với Niên mệnh con vì Mộc khắc Thổ. Mệnh bố bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với con.
Thiên can của con là Tân, Thiên can của bố/mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố/mẹ bình hòa với Thiên can của con => Bình
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với con.
Địa chi của con là Sửu, Địa chi của bố/mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố/mẹ và Địa chi của con phạm Lục Xung (Tý xung Ngọ) và phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => Hung
d. Kết luận
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp. Như vậy, tuổi Nhâm Ngọ không hợp tuổi sinh con năm 2021.
Mời bạn tham khảo: Bảng tính sinh con trai hay gái năm 2021 theo ý muốn của bố mẹ
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!
Theo tuvingaynay.com!